ĐỀ CƯƠNG SINH HỌC HK II

Câu 1. Khái niệm ST và PT, mối quan hệ giữa ST và PT?

-         Sinh trưởng là quá tŕnh tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước tế bào, làm cơ thể sinh vật lớn lên trong từng giai đoạn.

-         Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu ḱ sống của một cá thể, biểu hiện ở 3 quá tŕnh liên quan: sinh trưởng, sự phân hóa tế bào, mô và quá tŕnh phát sinh h́nh thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

-         Sinh trưởng và phát triển là 2 quá tŕnh liên tiếp, xen kẽ nhau trong quá tŕnh sống của thực vật. Sự biến đổi về số lượng của rễ, thân, lá dẫn đến sự thay đổi về chất lượng ở hoa, quả, hạt.

Câu 2. Thế nào là HM TV? Khi use HM TV cần chú ư những vấn đề ǵ?

Hoocmon TV (phitohoocmon) là các chất hữu cơ có mặt trong cây với 1 lượng rất nhỏ, được vận chuyển đến các bộ phận khác nhau của cây, điều tiết và đảm bảo sự hài ḥa các hoạt động sinh trưởng.

Khi sử dụng hoocmon TV cần chú ư:

- Sử dụng với nồng độ thích hợp
- Chú ư tính chất đối kháng, hỗ trợ giữa các Hoocmôn thực vật.
- Trong trồng trọt phải quan tâm sự phối hợp các hoocmôn thực vật với nhu cầu dinh dưỡng của cây

Câu 3. Tại sao có cây ra hoa vào mùa hè, có cây ra hoa vào mùa đông?

Tại v́ quang chu ḱ ở các cây đó khác nhau (quang chu ḱ ảnh hưởng đến ra hoa). Tức sự ra hoa của cây phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm khác nhau.
Một số cây chỉ ra hoa trong điều kiện ngày dài th́ ra hoa vào mùa hè (Cây ngày dài) VD: thanh long, dâu tây, lúa ḿ, cà rốt,…
Một số loại cây chỉ ra hoa trong điều kiện ngày ngắn th́ ra hoa vào đông (Cây ngày ngắn) VD: cà phê, mía, cà tím, đậu tương,…
Ngoài ra, c̣n phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 4. Quang chu ḱ là ǵ? Có mấy loại cây chia theo quang chu ḱ?

Quang chu ḱ là thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối (độ dài của ngày đêm), ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của cây. 

Dựa vào quang chu ḱ có 3 nhóm cây:

-         Cây trung tính: ra hoa ở cả ngày dài và ngày ngắn (cà chua, lạc, đậu, ngô,…)

-         Cây ngày ngắn: ra hoa trong đk chiếu sáng ít hơn 12 giờ (mía, cà tím, cà phê, đậu tương,..)

-         Cây ngày dài: ra hoa trong đk chiếu chiếu sáng hơn 12 giờ (hành, cà rốt, thanh long, dâu tây,..)

Câu 5. Sự khác nhau giữa phát triển qua biến thái và phát triển không qua biến thái?

- Phát triển không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non mới nở có đặc điểm h́nh thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con với trưởng thành

- Phát triển qua biến thái là kiểu phát triển mà con non (ấu trùng) có đặc điểm h́nh thái, cấu tạo và sinh lí khác nhau giữa các giai đoạn và khác con trưởng thành.

Câu 6. Đối với người bị bệnh lùn cần tiêm GH ở giai đoạn nào? Tại sao?

Đối với người bị bệnh lùn cần tiêm GH ở giai đoạn c̣n trẻ.

V́: Ở giai đoạn này tốc độ ST diễn ra mạnh mẽ à GH phát huy tác dụng; c̣n đến giai đoạn đă trưởng thành, tốc độ sinh trưởng chậm lạià GH không phát huy được tác dụng, mà c̣n có thể gây tác hại như gây to đầu xương chi.

Câu 7. Nếu ta cắt bỏ tuyến giáp của ṇng nọc th́ ṇng nọc có biến thành ếch được không? Tại sao?

Nếu ta cắt bỏ tuyến giáp của ṇng nọc th́ ṇng nọc sẽ không biến thành ếch.

V́: biến thái ở ếch được điều ḥa bởi hoocmon Tiroxin do tuyến giáp của ṇng nọc tiết ra.

Câu 8. Phân biệt SSVT và SSHT

Đặc điểm

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Khái niệm

Là h́nh thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái

Là h́nh thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái qua quá tŕnh thụ tinh tạo nên hợp tử.

Cơ sở tế bào học

Nguyên phân

Giảm phân, nguyên phân

Đặc điểm di truyền

Duy tŕ kiểu gen của 1 loài 1 cách bền vững.

Có sự trao đổi, tái tổ hợp của 2 bộ gen của cơ thể bố và mẹ.

Sự thích nghi với môi trường sống

Thích nghi cao với môi trường sống ổn định

Thích nghi cao với môi trường sống thay đổi.

Ư nghĩa

Lưu giữ những kiểu gen quư hiếm

Nguồn nguyên liệu phong phú cho tiến hóa và chọn lọc tự nhiên.

Câu 9. Thụ phấn là ǵ? Thụ tinh là ǵ? V́ sao ở TV có hoa có thụ tinh kép?

- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn từ nhị tiếp xúc với đầu nhụy của hoa.

- Thụ tinh là sự kết hợp giữa nhân giao tử đực và nhân của tế bào trứng trong túi phôi tạo hợp tử (2n), khởi đầu cho phôi của cá thể mới.

- Thụ tinh kép là hiện tượng cả 2 nhân tham gia thụ tinh, một hoà nhập với trứng, nhân thứ hai hợp nhất với nhân lưỡng bội (2n) tạo nên tế bào nhân tam bội (3n). Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật Hạt kín (thực vật có hoa).

Câu 10. Rối loạn sản xuất hoocmon FSH, LH, ostrogen và progesterone ảnh hưởng đến đến quá tŕnh sinh trứng (sinh tinh) hay không? Tại sao?

- Có. V́:

- FSH kích thích ppngs sinh tinh sản sinh tinh trùng. LH kích thích tế bào kẽ sản xuất ra testosteron, testosterone kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng.

- FSH, LH kích thích nang trứng, làm cho trứng chín và rụng. Nồng độ ostrogen và progesteron trong máu có tác dụng lên quá tŕnh sản xuất FSH, LH của tuyến yên, ảnh hưởng đến quá tŕnh sản sinh trứng.

Câu 11. Tŕnh bày sự cân bằng hoocmon ở thực vật?

- Sự cân bằng hoocmon là sự tương quan hoocmon kích thích và hoocmon ức chế (cân bằng chung) và giữa các hoocmon (CB riêng) ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của thực vật.

- Cân bằng chung: khi các hoocmon kích thích chiếm ưu thế th́ cây sinh trưởng sinh dưỡng mạnh, khi hoocmon ức chế chiếm ưu thế th́ cây sinh trưởng sinh sản mạnh.

Câu 12. Những biến đổi trong chu ḱ kinh nguyệt?

Những biến đổi trong dạ con: Dưới tác dụng của ostrogen và progesterone làm cho niêm mạc dạ con dày phồng lên, tích đầy máu cho phôi làm tổ. Nếu trứng không được thụ tinh th́ không có phôi, niêm mạc dạ con sẽ bông ra và máu được bài xuất ra ngoài gây ra hiện tượng có kinh. Nếu trứng được thụ tinh sẽ có phôi và nhau thai được h́nh thành sẽ tiết ra HM kích dục nhau thai (HCG) có tác dụng duy tŕ thể vàng, thể vàng tiết progesterone ức chế sự chín và rụng trứng.

Câu 13. Nêu các điểm tiến hóa trong sinh sản ở động vật. Giải thích.

- Về cơ quan sinh sản:
+ Từ chỗ chưa có sự phân hoá giới tính đến có sự phân hoá giới tính (đực, cái).
+ Từ chỗ chưa có cơ quan sinh sản chuyên biệt đến chỗ có cơ quan sinh sản rơ ràng.
+ Từ chỗ các cơ quan sinh sản đực cái nằm trên cùng một cơ thể (lưỡng tính) đến chỗ các cơ quan này nằm trên các cơ thể riêng biệt: cá thể đực và cá thể cái. (đơn tính).
- Về phương thức sinh sản:
+ Từ thụ tinh ngoài trong môi trường nước đến thụ tinh trong với sự h́nh thành cơ quan sinh dục phụ, bảo đảm cho xác xuất thụ tinh cao và không lệ thuộc vào môi trường.
+ Từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo (giao phốig), bảo đảm cho sự đổi mới vật chất di truyền.
Thụ tinh chéo chủ yếu xảy ra ở các động vật đơn tính, tuy nhiên ở một số động vật lưỡng tính cũng xảy ra thụ tinh chéo do sự chín không đồng đều của các giao tử hoặc các cơ qaun sinh dục đực và cái nằm xa nhau trên cơ thể.
- Về bảo vệ phôi và chăm sóc con:
Càng lên cao những bậc thang tiến hoá, các điều kiện đảm bảo cho sự phát triển phôi từ trứng đă thụ tinh càng tỏ ra hữu hiệu:
+ Từ chỗ trúng phát triển hoàn toàn lệ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh đến chỗ bớt lệ thuộc.
+ Từ chỗ con sinh ra không được bảo vệ chăm sóc, nuôi dưỡng đến chỗ được bảo vệ, chăm sóc và nuôi dưỡng.
Chính những đặc điểm tiến hoá đó trong h́nh thức sinh sản của động vật đă đảm bảo cho tỉ lệ sống sót của cá thế hệ con cái ngày càng cao và do đó tỉ lệ sinh ngày càng giảm. Sự giảm tỉ lệ sinh cũng là một dấu hiệu tiến hoá trong sinh sản.

Câu 14. Quy tŕnh nhân bản vô tính ở cừu Đoly. Ư nghĩa.

- Tách tb tuyến vú của cừu cái mặt trắng và nuôi trong pḥng thí nghiệm

- Tách tb trứng của cừu cái mặt đen, sau đó loại bỏ nhân của tb trứng này.

- Chuyển nhân của tb tuyến vú vào tb trứng đă bị bỏ nhân

- Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi

- Chuyển phôi vào tử cung của 1 cừu mặt đen để nó mang thai và đẻ ra cừu Đôly.

Ư nghĩa:

- Tạo các mô gốc cho tự ghép để phục vụ nghiên cứu.
- Nhân giống vô tính các ḍng động vật để phục vụ nghiên cứu.
- Tạo ra mô, cơ quan để thay thế cho những mô, cơ quan bị hỏng.
- Mở ra triển vọng khôi phục động vật đă chết bằng những gen c̣n sót lại.
- Duy tŕ đặc tính quư của động vật quư, bảo tồn gen.


pacman, rainbows, and roller s